Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận
Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận được quy định tương tự như đối với nhãn hiệu và nhãn hiệu tập thể, cụ thể là phải:
+ Nhìn thấy được: được thể hiện dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;
+ Có khả năng phân biệt: có thể dùng để phân biệt giữa hàng hoá, dịch vụ đáp ứng các điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận với hàng hoá, dịch vụ khác (không đáp ứng các điều kiện đó) của bất kỳ chủ thể nào.
Quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận
Quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận thuộc về tổ chức có thẩm quyền kiểm định và xác nhận rằng sản phẩm, dịch vụ đạt tiêu chuẩn về đặc tính đã xác định và không có chức năng kinh doanh hàng hoá/dịch vụ là đối tượng kiểm định và xác nhận có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận (Điều 87 Luật SHTT).
- Đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận
– Đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận phải bao gồm các tài liệu sau (Điều 100, 104 Luật SHTT; Điểm 7, 37 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN):
+ Tờ khai: theo mẫu quy định, trong đó có mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu; mục đích và phương thức chứng nhận: chứng nhận cái gì và như thế nào;
+ Mẫu nhãn hiệu: 5 mẫu; kích thước không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, đúng màu sắc yêu cầu bảo hộ, có ảnh chụp hoặc hình vẽ phối cảnh nếu nhãn hiệu là hình ba chiều;
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận: phải có đủ nội dung tối thiểu theo quy định (Điều 105 Luật SHTT và Điểm 37.6 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN), bao gồm:
Tên, địa chỉ chủ sở hữu nhãn hiệu; điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu; các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu; phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu; chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu; thông tin về nhãn hiệu và hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu; nghĩa vụ của người được sử dụng nhãn hiệu; quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu, cơ chế cấp phép, kiểm soát, kiểm tra việc sử dụng nhãn hiệu; cơ chế giải quyết tranh chấp;
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Tương tự như đối với nhãn hiệu tập thể, mẫu nhãn hiệu chứng nhận phải được mô tả: nêu rõ nhãn hiệu đăng ký là loại nhãn hiệu chứng nhận; các yếu tố cấu thành; ý nghĩa của nhãn hiệu; phiên âm từ ngữ thuộc ngôn ngữ hình tượng; dịch tiếng Việt của từ ngữ bằng tiếng nước ngoài; nêu rõ nội dung và ý nghĩa của yếu tố hình;
Danh mục hàng hoá, dịch vụ phải được nêu rõ và xếp nhóm phù hợp theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hoá dịch vụ (ban hành kèm theo Thoả ước Nice);
Đơn phải có tính thống nhất: mỗi đơn chỉ được yêu cầu đăng ký một nhãn hiệu dùng cho một hoặc nhiều hàng hoá, dịch vụ;
Nếu nhãn hiệu xin đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý, chủ đơn phải nộp kèm theo đơn giấy phép của chính quyền địa phương (Uỷ ban nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương) cho phép người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận mang dấu hiệu chỉ dẫn nguồn gốc địa lý là địa danh, biểu tượng, bản đồ của vùng, địa phương (Điều 19 Nghị định 103/2006/NĐ-CP sửa đổi, Điểm 37.7 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN).
Sở hữu và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận là tổ chức (có chức năng kiểm định và xác nhận các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ và không thực hiện chức năng sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đó) được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chứng nhận;
Chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho hàng hoá, dịch vụ của họ nếu hàng hoá, dịch vụ đó có các đặc tính xác định trong quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
Tổ chức, cá nhân muốn sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải được chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép và phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện quy định trong Quy chế sử dụng nhãn hiệu.
Liên hệ yêu cầu tư vấn về luật sở hữu trí tuệ
Quý khách khách hàng có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc về các quy định liên quan đến sở hữu trí tuệ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật Việt Hùng:
Địa chỉ: Số 06 ngách 43 ngõ 40 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0382353418
Email: hieubietphapluat.lienhe@gmail.com
Fanpage: Luật Việt Hùng
Tham khảo dịch vụ khác của chúng tôi: Tại đây
Tra cứu văn bản pháp luật: Tại đây.